"TẤT TẦN TẬT" NHỮNG CÂU NÓI HAY BẰNG TIẾNG NHẬT

Ngày đăng: 15/12/2021 - Người đăng: Đinh Hoa

TỔNG HỢP NHỮNG CÂU NÓI HAY BẰNG TIẾNG NHẬT

 

 

Với ngôn từ tuyệt đẹp, những câu nói hay bằng tiếng Nhật dưới đây sẽ giúp bạn thể hiện được nhiều cung bậc cảm xúc, suy nghĩ, tình cảm của mình. Hay đơn giản chỉ là mang đến cho bạn niềm tin vào cuộc sống. Đồng thời, với những bạn đang học tiếng Nhật, đây cũng là một cách để bạn nâng cao kiến thức về từ vựng, ngữ pháp. Cùng JLPT Test tìm hiểu nhé!

 

Mục lục 
1. Quotes tiếng Nhật về thanh xuân
2. Những câu nói hay bằng tiếng Nhật về gia đình
3. Các câu nói hay bằng tiếng Nhật về bạn bè
4. Những câu nói hay tiếng Nhật về tình yêu
5. Những câu nói hay bằng tiếng Nhật về cuộc sống

 

 

I. Quotes tiếng Nhật về thanh xuân

 

1. Thanh xuân như một cơn mưa rào, cho dù bị ướt bạn vẫn muốn đắm chìm trong cơn mưa ấy lần nữa.

青春は大雨のようです。濡れてももう一度その雨にあそびたいです。

(Seishun wa ōame no yōdesu. Nurete mo mōichido sono ame ni asobitai desu)

 

2. Chớp mắt một cái đã qua là thanh xuân, là ước mơ. Chớp mắt một cái đã qua là câu chuyện của chúng tôi.

 青春は一瞬間で経ちました。私たちのストーリーは青春の中にあります。

 (Seishun wa ichi shunkan de tachimashita. Watashitachi no sutōrī wa seishun no naka ni arimasu)

 

 

3. Thanh xuân thật sự rất ngắn ngủi

 青春はすごっく短いと思います。

(Seishun wa sugo kku mijikai to omoimasu)

 

4. Đời người chỉ một lần gặp gỡ

 一期一会 !

(Ichigo ichie)

 

5. Thanh xuân cũng giống như giấy vệ sinh, nhìn thì có vẻ nhiều, dùng mới biết không đủ 

青春はトイレペパーのよう、ざっと見れば、多いけど、使うと、たりないと承認します。

 (Seishun wa toirepepā no yō, zatto mireba, ōikedo, tsukau to, tarinai to shōnin shimasu.)

 

6. Cám ơn thanh xuân vì đã có bạn ở đó

あなたがいる青春ありがとう!

 (Anata ga iru seishun arigatou)

 

II. Những câu nói hay bằng tiếng Nhật về gia đình

 

1. Gia đình là một trong những kiệt tác của thiên nhiên.

 家族 と は, 自然 が 作 り だ し た 傑作 の 一 つ で あ る。

(Kazoku to wa, shizen ga sakurida shita kessaku no ichi-tsu de aru.)

 

 2. Khi điều tồi tệ xảy đến, gia đình sẽ là nơi nương tựa.

困 っ た と き に 支 え て く れ る の が 家族 で あ る。

(Koma tta to ki ni Sasō ete ku re ru no ga kazoku de aru.)

 

3. Gia đình là tế bào của xã hội.

 家族 と は 人間 社会 に お い て 欠 く こ と の で き な い 最小 単 位 で あ る。

(Kazoku to wa ningen shakai ni o ite ketsu ku ko to no deki na i saishō tan i de aru)

 

4. Không gì vui bằng cả gia đình sum họp.

 家族 み ん な が 楽 し め る も の な ん て な い。

(Kazoku min na ga raku shi meru mo no na nte nai)

 

5.  Bạn phải bảo vệ danh dự của bạn. Và gia đình của bạn.

名誉, そ し て 家族 も 守 ら な け れ ば な ら な い。

(Meiyo,-so shite kazoku mo mori-rana kereba na ranai.)

 

6. Tất cả các gia đình hạnh phúc đều giống nhau; còn mỗi gia đình không hạnh phúc đều có nỗi bất hạnh riêng biệt.

 幸せな家庭はみんな似ている。不幸せな家庭はそれぞれ異なった形で不幸せである。

(Shiawasena katei wa min'na nite iru. Fushiawasena katei wa sorezore kotonatta katachi de fushiawasedearu.)

 

7. Bạn không chọn gia đình. Họ là những món quà của Thiên Chúa dành cho bạn. 

君が家族を選んだのではない。君が家族に対してそうであるように、家族は神様が君に与えた贈り物なんだ。

Kimi ga kazoku o eranda node wanai. Kimi ga kazoku ni taishite sōdearu yō ni, kazoku wa kamisama ga kimi ni ataeta okurimononanda.)

 

8.  Gia đình không phải là một điều quan trọng. Đó là tất cả mọi thứ.

家族 は 大 切 な も の な ん か じ ゃ な い. 家族 こ そ す べ て だ。

(Kazoku wa dai setsuna mono nanka jyanai. Kazoku ko so su beteda.)

 

 

9. Gia đình có nghĩa là không ai bị bỏ lại phía sau hoặc bị lãng quên.

 家族っていうのは、誰も置いていかれることはないってことだし、忘れられることもないってこと。

(Kazoku tte iu no wa, dare mo oite ika reru koto wanai tte kotodashi, wasure rareru koto mo nai tte koto.)

 

10. Gia đình là sức mạnh và điểm yếu của tôi.

 家族 は 私 の 強 み で も あ り, 私 の 弱 み で も あ る。

(Kazoku wa watashi no tsuyo mide mo ari, watashi no yowa mide mo aru.)

 

III. Các câu nói hay bằng tiếng Nhật về bạn bè 

 

1. Bạn bè thể hiện tình yêu trong những lúc khó khăn, không phải trong lúc hạnh phúc.

 幸せな時ではなく、何か問題が起こったときにこそ、友人は愛情を見せてくれるものだ。

(Shiawasena tokide wa naku, nanika mondai ga okotta toki ni koso, yūjin wa aijō o misete kureru monoda.)

 

2. Đừng đi phía sau tôi, tôi không chắc có thể dẫn đường. Đừng đi phía trước tôi; Tôi không chắc có thể đi theo. Chỉ cần đi bên cạnh tôi và trở thành bạn của tôi.

 ついてこないでほしい。私は君を導かないかもしれないから。前を歩かないでほしい。私はついていかないかもしれないから。ただ並んで歩いて、私の友達でいてほしい。

(Tsuite konaide hoshī. Watashi wa kimi o michibikanai kamo shirenaikara. Mae o arukanaide hoshī. Watashi wa tsuite ikanai kamo shirenaikara. Tada narande aruite, watashinotomodachi de ite hoshī.)

 

3. Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới bước xa khỏi bạn.

真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。

(Shin no yūjin to wa, sekai ga hanarete iku toki ni ayumiyotte kite kureru hito no kotodearu.)

 

4.  Món quà lớn nhất của cuộc sống là tình bạn, và tôi đã nhận được nó.

人生 最大 の 贈 り 物 は 友情 で あ り, 私 は も う 手 に 入 れ ま し た。

(Jinsei saidai no okuri mono wa yūjō de ari, watashi wa mou te ni nyū re ma shita.)

 

 

5. Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn so với đi bộ một mình trong ánh sáng.

明るいところを 一人で歩くより, 暗いところを 仲間 と 歩くほ が い。

(Akarui tokoro o hitori de aruku yori, kurai tokoro o nakama to aruku ho ga i.)

 

6. Không có gì trên trái đất này được đánh giá cao hơn tình bạn thật sự.

真の友情 よりかけがえの ないものなんてこの世にはない。

(Shin no yūjō yori kakegae no nai mono nante konoyo ni wanai.)

 

7. Bạn bè được sinh ra dành cho nhau, không cần phải gây dựng nên mới có tình bạn. 

友というのは つくるもの で は な く, 生まれるものである。

(Tomo to iu no wa tsukuru monode wana ku, umareru monodearu.)

 

8. Một người bạn là người mang đến cho bạn sự tự do để là chính mình.

友達っていうのは君が君らしくいられるような絶対的な自由をくれる人のことだ。

(Tomodachi tte iu no wa kimi ga kimirashiku i rareru yōna zettai-tekina jiyū o kureru hito no kotoda.)

 

9. Người bạn tốt nhất là người giúp tôi tìm thấy điều mình tốt nhất.

親友 は 私 の 一番 い い と こ ろ を 引 き 出 し て く れ る 人 で す。

(Shin'yū wa watashi no ichiban i i to ko ro o hiki shutsu shite kureru hito de su.)

 

10.  Bạn bè là người hiểu bạn và yêu thương bạn. 

友人とは君のことを知っていて、それでも好意を持ってくれている人のことです。

(Yūjin to wa kimi no koto o shitte ite, soredemo kōi o motte kurete iru hito no kotodesu.)

 

11. Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới bước xa khỏi bạn.

しんのゆうじんとは、せかいがはなれていくときにあゆみよってきてくれるひとのことである。

(Shin no yū jinto wa, se kai ga hanarete iku toki ni ayumiyotte kite kureru hito no kotodearu) 

 

12. Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới.

感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す

 (Kanshanokimochi wa, furui yūjō o atatame, aratana yūjō mo umidasu)

 

IV. Những câu nói hay tiếng Nhật về tình yêu

 

1. Tình yêu không phải là việc chúng ta nhìn về phía nhau mà là khi chúng ta cùng nhìn về một hướng.

  愛は、お互いを見つめ合うことではなく、ともに同じ方向を見つめることである。

(Ai wa, otagai o mitsumeau koto de wa naku, tomoni onaji hōkō omitsumeru koto de aru )

 

2. Tình yêu như một chiếc bóng, chúng ta càng đuổi bao nhiều thì nó càng chạy bấy nhiêu. Nếu ta chạy trốn nó thì nó sẽ đuổi theo ta, còn nếu ta đuổi theo nó thì nó sẽ trốn chạy ta.

恋はまことに影法師、 いくら追っても 逃げていく。 こちらが逃げれば追ってき て、 こちらが追えば逃げていく。

(Koi wa makotoni kagebōshi, ikura otte mo nige te iku. Kochira ga nigere ba otte ki te,kochira ga oe ba nige te iku)

 

3.  Sự vắng mặt trong thời gian ngắn sẽ tiếp thêm sự mãnh liệt cho tình yêu. Nếu vắng mặt trong thời gian dài sẽ hủy hoại tình yêu. 

短い不在は恋を活気づけるが、長い不 在は恋をほろぼす。

(Mijikai fuzai wa koi o kakki zukeru ga, nagai fuzai wa koi o horobosu)

Được hiểu theo nghĩa là : Trong tình yêu nếu có sự chia cách một thời gian ngắn sẽ khiến trái tim ta càng thêm rung động mãnh liệt. Nếu xa cách quá lâu thì con tim ấy sẽ nguội lạnh đi.

 

4. Khi mới yêu chúng ta nói: “anh yêu em vì anh cần em” .Khi tình yêu trở nên chín muồi hơn, chúng ta nói : ” anh cần em vì anh yêu em”.

未熟な愛は言う、「愛してるよ、君が必 要だから」と。成熟した愛は言う、「君が 必要だよ、愛してるから」と。

(Mijuku na ai wa iu, “aishiteru yo, kimi ga hitsuyō da kara” to. Seijuku shi ta ai wa iu, “kimiga hitsuyō da yo, aishiteru kara” to)

 

5.

Yêu là phải nói cũng như đói thì phải ăn.

愛は言っている 食べるのと同じくらい空腹

(Ai wa itte iru taberu no to onaji kurai kūfuku)

 

 

6. Nếu không có em, không biết cuộc sống này như thế nào.

あなたがいなかったら、どんな生活をするか分からない。

(Anata ga inakattara, don'na seikatsu wo suru ka-bun wakara nai.)

 

7.  Mỗi ngày mỗi ngày anh đều muốn nhìn thấy nụ cười trên khuôn mặt em.

毎日毎日、君に笑顔を見たい。

(Mainichi mainichi kimi ni egao wo mitai.)

 

8. Anh đã chót yêu em.

あなたに惚れた! 

(Anata ni horeta!)    

 

9. Anh muốn che chở cho em.

ずっと守ってあげたい。

(Zutto mamotte agetai.)    

 

10. Anh yêu em từ tận trái tim.

心から愛していました。

(Kokoro kara aishite imashita)    

 

11. Thay vì tạo dựng tình yêu hoàn mỹ, chúng ta lại lãng phí thời gian đi tìm người tình hoàn mỹ.

私たちは完璧な愛を創る代わりに、完璧な恋人を探そうとして時を無駄にしている。

(Watashitachi wa kanpekina ai o tsukuru kawari ni, kanpekina koibito o sagasou to shite toki o muda ni shite iru)

 

12. Anh không hiểu tại sao anh yêu em, anh chỉ biết là anh yêu em.

 どうしてあなたを愛しているか分からないけど、あなたを愛していることだけが分かる。

(Dōshite anata o aishite iru ka-bun wakara naikedo, anata o ai shite iru koto dake ga wakaru.)

 

V. Những câu nói hay bằng tiếng Nhật về cuộc sống

 

1. 自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。

Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu.

(Jibun no ikiru jinsei o aise. Jibun no aisuru jinsei o ikiro.)

 

2. 何事も成功するまでは不可能に思えるものである。

Mọi thứ đều không gì là không thể cho đến khi nó hoàn thành.

(Nanigoto mo seikō suru made wa fukanō ni omoeru monodearu.)

 

3. 雲の向こうは、いつも青空。

Luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây.

(Kumo no mukō wa, itsumo aozora.)

 

4. 下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。

Nếu mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước.

(Shita o muite itara, niji o mitsukeru koto wa dekinai yo.)

 

 

5. 努力しない者に成功はない。

Đối với những người không nỗ lực thì không có khái niệm thành công.

(Doryoku shinai mono ni seikō wanai)

 

6. Con người không thiếu sức mạnh, nhưng dễ dàng thiếu mất ý chí.

人は強さに欠けているのではない。意志を欠いているのだ。

(Hito wa tsuyo-sa ni kakete iru node wanai. Ishi o kaite iru noda.)

 

7. 夢見ることができれば、それは実現できる。

Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được.

(Hito wa tsuyo-sa ni kakete iru node wanai. Ishi o kaite iru noda.)

 

8. 偉大さの対価は責任だ。

Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm.

(Idai-sa no taika wa sekininda.)

 

9. 敗北を味を知ってこそ、最も甘美な勝利が味わえる。

Chính thất bại cay đắng khiến thành công của bạn càng ngọt ngào.

(Haiboku o aji o shitte koso, mottomo kanbina shōri ga ajiwaeru.)

 

10. Đời người có khi buồn đau, có khi cực khổ, cũng có lúc vui sướng. Tuy nhiên, dù thế nào cũng cố gắng lên mà sống nhé.

人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう

(Ningen no isshō ni wa, kurushī koto mo, kanashī koto mo, tanoshī koto mo, arimasu. Demo, isshōkenmei ikimashou)

 

11. Con người đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được.

人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない。

(Hito ni wa jiyū ga arukara to itte, nani o shite mo ī to iu monode wanai)

 

 

12. Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới.

感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す。

(Kanshanokimochi wa, furui yūjō o atatame, aratana yūjō mo umidasu)

 

13. Hãy cười khi có thể và quên đi những cái không thể thay đổi.

可能なときに笑って、変えられないものを忘れましょう。

(Kanōna toki ni waratte, kae rarenai mono o wasuremashou)

 

14. Sáng tạo là suy nghĩ bạo.

創造性は、暴力のことを考えています 。

(Sōzō-sei wa, bōryoku no koto o kangaete imasu.)

 

15. Trở thành đối thủ không có nghĩa là trở thành kẻ thù.

ライバルは敵になるわけではない。

(Raibaru wa teki ni naru wakede wanai.)

 

16.  Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn so với đi bộ một mình trong ánh sáng.

明 る い と こ ろ を 一 人 で 歩 く よ り, 暗 い と こ ろ を 仲 間 と 歩 く ほ う が い い. あかるいところをひとりであるくより、くらいところをなかまとあるくほうがいい。

(Akiraru i to ko ro o ichi-ri de ho ku yori, kura i to ko ro o naka-kan to ho ku houga i i. Akarui tokoro o hitori de aruku yori, kurai tokoro o naka ma to aruku hō ga ii.)

 

17. Nếu bạn bỏ cuộc, đó cũng là cái kết của cuộc chơi.

あきらめたら そこで試合終了ですよ。

(Akirametara soko de shiai shūryou desu yo.)

 

18. Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc.

幸せになりたいのなら、なりなさい。

(Shiawase ni naritai nonara, nari nasai.)

 

19. Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành.

何事も成功するまでは不可能に思えるものである。

(Nanigoto mo seikō suru made wa fukanō ni omoeru monodearu.)

 

20. Cuộc sống của tôi vốn không vui vẻ. Vì vậy mà tôi đành phải tự tạo cuộc sống cho chính mình.

私の人生は楽しくなかった。だから私は自分の人生を創造したの。

(Watashinojinsei wa tanoshikunakatta. Dakara watashi wa jibun no jinsei o sōzō shita no.)

 

Trên đây là những câu nói hay bằng tiếng Nhật cho tất cả bạn đọc tham khảo. Còn rất nhiều các câu nói hay trong văn hóa Nhật Bản mà mọi người có thể tìm kiếm và tập dịch, vừa mang đến cho người học những điều mới lạ, vừa chứa đựng nhiều bài học ý nghĩa!

Hãy chia sẻ với chúng tôi những câu danh ngôn mà bạn tâm đắc ở phía cuối bài viết nhé! Chúc bạn học tốt!

 


 

>>> Cách gọi người yêu trong tiếng Nhật 

>>> Cách chửi tiếng Nhật 
 

Bình luận